Chú Đại Bi (hay còn gọi là “Kinh Đại Bi”) là một bài kinh Phật giáo quan trọng trong Đại Thừa Phật giáo. Bài kinh này thường được xem là một trong những bài kinh linh thiêng và có tác dụng giúp giảm bớt khổ đau, xua đuổi nỗi sợ hãi, và mang lại sự an lạc cho người tu hành.
Nội dung
Nguồn gốc của Chú Đại Bi
Chú Đại Bi có 84 câu với 815 chữ, xuất phát từ nguồn Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni (Đại Bi Đà Ra Ni) của Quán Thế Âm Bồ Tát. Đây là một trong những bài kinh chú phổ biến nhất trong Phật giáo Đại Thừa.
Chú Đại Bi còn có những tên gọi khác như: Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, và Thanh Cảnh Đà La Ni.
Có những cách nào để thực hành Chú Đại Bi hiệu quả?
Để thực hành Chú Đại Bi hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số cách sau:
- Tâm tĩnh lặng: Trước khi bắt đầu, hãy tạo điều kiện cho tâm hồn bạn trở nên tĩnh lặng. Thực hành trong một môi trường yên tĩnh, không bị xao lãng để tập trung hơn.
- Hiểu ý nghĩa: Tìm hiểu ý nghĩa của Chú Đại Bi để bạn có thể cảm nhận sâu sắc hơn về bài kinh này. Hiểu rõ về các tên gọi khác nhau và nguồn gốc sẽ giúp tăng cường sự kết nối với bài kinh.
- Thực hành đều đặn: Thực hành Chú Đại Bi đều đặn hàng ngày sẽ giúp tạo thói quen và gia tăng hiệu quả của việc thực hành.
- Tập trung vào hơi thở: Khi thực hành, tập trung vào hơi thở của mình. Hít thở và thở ra một cách kiểm soát để tạo ra sự nhẹ nhàng và tĩnh lặng trong tâm hồn.
- Hình dung: Hình dung Quán Thế Âm Bồ Tát đang ban phước cho bạn trong quá trình thực hành. Hình dung về sự từ bi, lòng nhân từ và sự bảo bọc của Bồ Tát sẽ giúp tăng cường tác dụng của việc thực hành.
- Kết hợp với thiền: Kết hợp việc thực hành Chú Đại Bi với thiền định để tăng cường sự tập trung và tinh thần tĩnh lặng.
- Chia sẻ và thực hành cùng người khác: Thực hành Chú Đại Bi cùng nhóm hoặc cùng người khác cũng có thể giúp tăng cường năng lượng và sự kết nối trong quá trình thực hành.
Nhớ rằng, hiệu quả của việc thực hành Chú Đại Bi cũng phụ thuộc vào sự chân thành, kiên nhẫn và lòng tin tưởng của bạn trong quá trình này.
Chú Đại Bi 84 câu tiếng Việt
Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni
1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da
2. Nam Mô A Rị Da
3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da
4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da
5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da
6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da
7. Án
8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ
9. Số Đát Na Đát Tỏa
10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da
11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà
12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì
13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế
14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng
15. A Thệ Dựng
16. Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già
17. Ma Phạt Đạt Đậu18. Đát Điệt Tha
19. Án A Bà Lô Hê
20. Lô Ca Đế
21. Ca Ra Đế
22. Di Hê Rị
23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa
24. Tát Bà Tát Bà
25. Ma Ra Ma Ra
26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng
27. Cu Lô Cu Lô Yết Mông
28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế
29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế
30. Đà Ra Đà Ra
31. Địa Rị Ni
32. Thất Phật Ra Da
33. Giá Ra Giá Ra
34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra
35. Mục Đế Lệ
36. Y Hê Y Hê
37. Thất Na Thất Na
38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi
39. Phạt Sa Phạt Sâm
40. Phật Ra Xá Da
41. Hô Lô Hô Lô Ma Ra
42. Hô Lô Hô Lô Hê Rị
43. Ta Ra Ta Ra
44. Tất Rị Tất Rị
45. Tô Rô Tô Rô
46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ
47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ
48. Di Đế Rị Dạ
49. Na Ra Cẩn Trì
50. Địa Rị Sắc Ni Na
51. Ba Dạ Ma Na
52. Ta Bà Ha
53. Tất Đà Dạ
54. Ta Bà Ha
55. Ma Ha Tất Đà Dạ
56. Ta Bà Ha
57. Tất Đà Du Nghệ
58. Thất Bàn Ra Dạ
59. Ta Bà Ha
60. Na Ra Cẩn Trì
61. Ta Bà Ha
62. Ma Ra Na Ra
63. Ta Bà Ha
64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da
65. Ta Bà Ha
66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ
67. Ta Bà Ha
68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ
69. Ta Bà Ha
70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ
71. Ta Bà Ha
72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ
73. Ta Bà Ha
74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ
75. Ta Bà Ha
76. Nam Mô Hắc Ra Đát na Đa Ra Dạ Da
77. Nam Mô A Rị Da
78. Bà Lô Yết Đế
79. Thước Bàn Ra Dạ
80. Ta Bà Ha
81. Án Tất Điện Đô
82. Mạn Đà Ra
83. Bạt Đà Dạ
84. Ta Bà Ha
*Lưu ý: Lặp lại 3 lần từ câu Chú 81 đến 84 khi quý vị trì biến cuối cùng.
Chú Đại Bi tiếng Phạn
Namo ratnatràyàya.
Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya.
Om sarva rabhaye sunadhàsya.
Namo skirtva imam aryàvalotites’var ramdhava.
Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme.
Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata.
Namo varga mahàdhàtu. T
adyathà: om avaloki lokate karate.
Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala.
Mahi hrdayam kuru kuru karman.
Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati.
Dhara dhara dhirini svaràya.
Cala cala mama vimala muktir.
Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari.
Basha basham prasàya hulu hulu mara.
Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru.
Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya.
Maitreya narakindi dhrish nina.
Bhayamana svaha siddhaya svàhà.
Maha siddhàya svaha.
Siddha yoge s’varaya svaha.
Nirakindi svàhà.
Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha.
Sarva maha asiddhaya svaha.
Cakràsiddhaya svaha.
Padma kastàya svaha.
Nirakindi vagalàya svaha.
Mavari śankaraya svāhā.
Namo ratnatràyàya.
Namo aryàvalokites’varaya svaha.
Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.
Trên đây là toàn bộ 84 câu Chú Đại Bi mà Ngũ Hành Số muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Hi vọng những thông tin trên đây đã giúp các bạn hiểu thêm về Phật giáo và về bài Chú thiêng liêng này.